Toyota Raize là chiếc xe nhắm tới khách hàng trẻ trung và là sản phẩm mang nhiệm vụ hoàn thành đội hình SUV của Toyota Việt Nam, mẫu xe này chắc chắn mang trên mình rất nhiều điều thú vị nhằm thu hút khách hàng. Những điều thú vị đó là gì, hãy cùng tìm hiểu.
Logo Toyota
Nghe có vẻ “hơi sai” những thực tế thương hiệu Toyota chính là một chi tiết giúp chiếc Raize thu hút khách hàng. Gia nhập thì trường Việt Nam từ năm 1991, với 30 năm kinh nghiệm của mình, Toyota không chỉ hiểu rõ tâm lý khách hàng Việt, mà còn ghi dấu ấn sâu sắc trong tâm trí người Việt với những mẫu xe mức giá phải chăng, thiết kế hài hòa và đặc biệt là khả năng vận hành vô cùng bền bỉ.
Thiết kế lạ mắt
Toyota Raize mang những thiết kế giống với một chiếc kei-car, dòng xe cực kì phổ biến tại thị trường Nhật Bản. Với sự vuông vức đặc trưng, đi cùng thiết kế hiện đại, trẻ trung năng động kết hợp với đa dạng màu sắc ngoại thất, thoáng cái nhìn đầu tiên, khách hàng khó có thể cưỡng lại được sức hút từ chiếc SUV cỡ nhỏ này của Toyota.
Không gian rộng rãi sơ với kích thước
Những chiếc xe hơi ở Việt Nam là một tài sản lớn và thường được sử dụng với mục đích gia đình, vậy nên, sự rộng rãi trong không gian nội thất là chi tiết được khách hàng Việt đặc biệt quan tâm.
Dù có kích thước khá khiêm tốn với các chiều dài – rộng – cao lần lượt 4.030 × 1.710 × 1.605 mm, nhưng Raize chiều dài cơ sở 2.525mm – lớn nhất phân khúc. Trải nghiệm thực tế, không gian nội thất của Raize đủ thoải cho 5 người lớn di chuyển trên những quãng đường dài.
Ngoài ra, dung tích cốp của Toyota Raize là 369L, đáp ứng tốt nhu cầu chứa hành lý cho cả gia đình trong những hành trình dài. Bên cạnh đó, 10 hốc để trong nội thất luôn sẵn sàng phục vụ cho mục đích đa dạng của hành khách ở mọi vị trí ngồi trên xe.
Trang bị đầy đủ tính năng
Dù là một mẫu xe cỡ nhỏ giá rẻ, Raize vẫn mang đầy đủ những trang bị cần thiết như: cụm đèn chiếu sáng chính LED, cảm biến tiệm cận trước – sau, camera lùi,…
Bước vào khoang nội thất, Raize gây nổi bật với hai màn hình điện tử với màn hình tốc độ có thể tùy chỉnh, màn hình giải trí trung tâm kích thước 9 inch sở hữu đầy đủ kết nối Android Auto – Apple Carplay, đè nổ bằng nút bấm, điều hòa tự động.
Raize mang trên mình đầy đủ các trang bị an toàn cần thiết như: cảnh báo điểm mù BSM, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA, 6 túi khí, cân bằng điện tử VSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD,…
Động cơ mượt mà
Toyota Raize sở hữu động cơ 3 xy-lanh tăng áp dung tích 1.0L cho công suất 98 mã lực và 140 Nm mo-men xoắn. Sức mạnh này được truyền tới bánh xe thông qua hộp số Direct Shift-CVT – loại hộp số biến thiên vô cấp đầu tiên trên thế giới có thêm một cấp số thật sự.
Hộp số này được hãng xe Nhật Bản thiết kế thêm một cấp số riêng được gọi là Lauch Gear hay “số đề pa”, cấp số này chỉ phục vụ cho việc đề pa của xe. Nhờ cấp số này nên trải nghiệm thực tế, việc vận hành xe trở nên vô cùng nhẹ nhàng và mượt mà.
Bên cạnh đó, chế độ Power Mode và lẫy chuyển số sau vô lăng luôn sẵn sàng cho những sự vui vẻ khi di chuyển của khách hàng.
Giá bán thấp
Cuối cùng là giá bán, với mức giá bán đề xuất của Raize chỉ từ 527 triệu đồng, thấp hơn khá nhiều so với đối thủ trực tiếp Kia Sonet và “cựu vương” Ford EcoSport. Mức giá này, Toyota đã thực sự “khô máu” để khẳng định vị thế dẫn đầu doanh số tại Việt Nam.
Dẫu cần thời gian để kiểm chứng, tuy nhiên, với những gì Toyota Việt Nam mang lên chiếc Raize, đây hứa hẹn sẽ là cú nổ lớn của hãng xe Nhật Bản tại thị trường Việt Nam.
Thông số kỹ thuật của Toyota Raize
Kích thước | |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4030 x 1710 x 1605 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 |
Trục cơ sở (mm) | 1475/ 1470 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,1 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1035 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 36 |
Động cơ xăng | |
Dung tích xy lanh (cc) | 998 |
Loại động cơ | Turbo/ Tăng áp |
Công suất tối đa ((KW) HP/ vòng/phút) | 98/6000 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 140/2400 – 4000 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Chế độ lái (công suất cao/tiết kiệm nhiên liệu) | Power |
Hộp số | Biến thiên vô cấp/ CVT |
Hệ thống treo | |
Trước | Mc Pherson |
Sau | Phụ thuộc kiểu dầm xoắn/ Dependent torsion-beam type |
Hệ thống lái | Trợ lực điện/ EPS |
Vành & lốp xe | |
Loại vành | Hợp kim nhôm/ Alloy |
Kích thước lốp | 205/60R17 |
Phanh | |
Trước | Đĩa/ Disc |
Sau | Tang trống/ Drum |
Tiêu thụ nhiên liệu | |
Trong đô thị (L/100km) | 7 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 4.8 |
Kết hợp (L/100km) | 5.6 |
Xem thêm:
- Toyota Land Cruiser Prado và Fortuner phiên bản mới
- Honda Civic Type R 2023
- Ford Ranger và Toyota Hilux đối đầu: Xe nào mạnh hơn?